NỘI DUNG
Isuzu Vân Nam xin giới thiệu đến quý khách hàng Xe tải Isuzu NQR 550 mui bạt – NQR75LE4
Xe tải Isuzu Euro 4 là dòng xe đáng mua nhất trên thị trường hiện nay và là sản phẩm được các đại lý bán xe tải Isuzu rất ưa chuộng do có nhiều tính năng ưu việt, trong đó có mẫu xe Isuzu có bảng giá rất phù hợp với thu nhập tài chính của người Việt. Xe tải 5 tấn mới được giao từ đầu năm 2018 đến hôm nay được trang bị động cơ Common rail áp suất cao Blue Power mới của công ty có phun xăng điện tử nhằm nâng cao hiệu quả chất tải. Giảm tiêu hao nhiên liệu, giảm tiếng ồn và gần gũi với môi trường.
Ngoại thất xe Isuzu NQR
Một thay đổi nhỏ mà chúng ta có thể nhận thấy ngay ở ngoại thất của xe tải Isuzu NQR75LE4 ISUZU NQR 550 mui bạt đó là tem trên thùng xe đã được thay thế từ công suất động cơ tối đa đến khối lượng tải tối đa cho phép và mặt trước có tem Blue Power tượng trưng cho thể hiện rất rõ công nghệ mới của động cơ Isuzu Euro 4.
Cabin được thiết kế hiện đại với kính chắn gió kích thước lớn phía trước giúp nâng cao tầm nhìn và thêm phần cá tính. Không chỉ vậy, Isuzu Euro 4 với vị trí vô lăng được nâng cấp cao hơn giúp tăng khả năng lưu thông không khí giúp làm mát động cơ nhanh chóng, phần trên của cabin xe cũng được nâng cao hơn đảm bảo không gây rung lắc khi va chạm với khung và động cơ.
Blue Power – Công nghệ mới nhất được sử dụng trên ISUZU NQR 550 thùng mui bạt giúp tiết kiệm nhiên liệu. Ngoài niêm phong công nghệ Blue Power và chiều cao của cabin so với khung gầm, thiết kế không có nhiều khác biệt so với isuzu Euro 2.
Về nội thất Isuzu NQR
Thiết kế nội thất có những tính năng tương thích với người dùng nên Isuzu Việt Nam vẫn giữ nguyên thiết kế nội thất của Isuzu Euro 2 trước đây. Nội thất rộng rãi cung cấp hầu hết các tiện nghi đáp ứng nhu cầu giải trí, thoải mái trên những chuyến hành trình dài và mang đến cho người ngồi trong xe sự thoải mái tối đa. Hệ thống đồng hồ cơ với đèn LED cung cấp cho người lái mọi thông tin cần thiết khi xe đang lái. Bộ chuyển số được khắc rất rõ ràng và sẽ không bị phai khi sử dụng.
Vận hành xe Isuzu NQR
Với những cải tiến lớn về động cơ với công nghệ Blue Power, các hệ thống truyền động như hộp số, trục dẫn động, trục xe và khung gầm của xe Isuzu phân khúc 5 đến 6 tấn được sản xuất đồng bộ trong hệ thống sản xuất khép kín đảm bảo khả năng truyền lực tối đa. Hiệu quả, vận hành trơn tru không lo hỏng hóc vặt. Brother, vem aqui jogo de roleta grátis e joga com a gente!
Bánh xe Standard 8.25-16 lốp trước và sau có cùng kích thước với khả năng đàn hồi cao, bám đường tốt góp phần vận hành ổn định.
Khung gầm Isuzu NQR
Khung xe Isuzu NQR 550 được làm bằng thép cao cấp siêu bền và chắc chắn. Hệ thống treo trước và sau gồm lò xo đàn hồi cao. Ngoài ra còn có sự kết hợp của giảm xóc thủy lực để tăng độ ổn định. Cầu sau của xe được đúc nguyên khối, ổn định và chính xác với bộ vi sai, quan trọng nhất là hệ thống thiết bị được nhập khẩu đồng bộ nên hoạt động ổn định và chính xác.
Phanh trước là phanh tang trống và phanh sau là phanh dầu mạch kép trợ lực chân không, có độ an toàn và chính xác cao, Isuzu 500 còn được trang bị phanh xả giúp tăng độ bền cho phanh chính và đạt được không gian đỗ xe tốt.
Động cơ
Loại | 4HK1E4NC |
Kiểu động cơ | 4 thì, 4 xilanh thẳng hàng |
Hệ thống phun nhiên liệu | Kim phun điện tử, tăng áp và làm mát khí nạp |
Công suất cực đại | 155/2600 Ps/rpm |
Mô men xoắn cực đại | 419/1600 ~ 2600 N.m/rpm |
Đường kính, piston | 115×125 mm |
Dung tích xy lanh | 5193 cc |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 4 |
Thông số kỹ thuật Isuzu NQR 550
Thông số kỹ thuật | Isuzu NQR 550 |
Kích thước xe | 5720 x 2090 x 725/2050 |
Trọng lượng | 2710 kg |
Cầu trước – Cầu sau | 1760 kg – 950 kg |
Số người được phép chở | 3 |
Khoảng cách trục | 4175 mm |
Vết bánh xe | 1680/1650 mm |
Số trục | 2 |
Loại nhiên liệu | Diesel |
Nhãn hiệu động cơ | 4HK1E4NC |
Loại động cơ | 4 kỳ, 4 xilanh, tăng áp |
Thể tích | 5193 cm3 |
Công suất lớn nhất / Tốc độ quay | 114 kW/2600 v/ph |
Số lượng lốp | 02/04/—/—/— |
Lốp trước/sau | 8.25 – 16 /8.25 – 16 |
Phanh trước/dẫn động | Tang trống /Thuỷ lực trợ lực chân không |
Phanh sau/dẫn động | Tác động lên hệ thống truyền lực/cơ khí |
Hệ thống lái/dẫn động | Trục vít – ê cu bi / cơ khí có trợ lực thủy lực |